Thứ Hai, 12 tháng 11, 2012

Bài 21: Class, Abstract Class Và Interface


Tóm tắt nội dung: Giới thiệu về class, abstract class và interface trong Java.
Nội dung:
Class hay còn được sử dụng với từ khóa Concrete Class:

public class DemoJavaBasic {

}

class Demo {
      private String name;

      public void study() {

      }
}
Khai báo class có 4 thành phần như sau:
-         Access modifier
-         Từ khóa class
-         Tên class
-         Thân của class
Access modifier thì class được áp dụng với hai loại: publicdefautl (private package ) mà không áp dụng được protectedprivate.
Thân của class có 2 thành phần: Thuộc tính và phương thức ( đã được giới thiệu ở các bài trước)
Lưu ý:  File *.java phải trùng tên với public class và trong mỗi file *.java thì chỉ có một public class trừ inner class.
Interface:

interface Person {
      public static final String COUNTTRY_NAME = "Viet Nam";
      String PROVINCE_NAME = "Quang Nam";

      public void show();
      public abstract void show1();
}
Khai báo interface có 3 thành phần:
-         Từ khóa interface
-         Tên interface
-         Thân interface
Thân của interface có 2 thành:
Thuộc tính là các thuộc tính static và final.
Phương thức: Phương thức của interface là public và abstract.
Tuy nhiên khi khai báo interface ta không cần khai báo các modifier này cho thuộc tính và phương thức, vì nó là mặc định.
Lưu ý: Kết thúc của phương thức trong interface là dấu ;
Abstrac Class:

abstract class Employee{
      private String name;

      public void study() {

      }
      public abstract void move();
}
Khai báo abstract class có 3 thành phần:
-         Từ khóa abstract, class.
-         Tên abstract class.
-         Thân abstract class
Thân của abstract class có 2 thành phần: Thuộc tính và phương thức.
Lưu ý: Phương thức trong abstract class có 2 cách để khai báo:
-         Khai báo bình thường như class
-         Khai báo giống như interface nhưng phải có thêm từ khóa abstract

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét