Tóm tắt nội dung: Giới thiệu về class, abstract class và interface trong
Java.
Nội dung:
Class hay còn được sử dụng với từ khóa Concrete Class:
public class DemoJavaBasic {
}
class Demo {
private String name;
public void study() {
}
}
Khai báo class có 4 thành phần như sau:
-
Access modifier
-
Từ
khóa class
-
Tên
class
-
Thân
của class
Access modifier thì class được áp
dụng với hai loại: public và defautl (private package ) mà không áp dụng được protected và private.
Thân của class có 2 thành
phần: Thuộc tính và phương thức ( đã được giới thiệu ở các bài trước)
Lưu ý: File *.java phải trùng
tên với public class và trong mỗi file *.java
thì chỉ có một public class trừ inner
class.
Interface:
interface Person {
public static final String COUNTTRY_NAME = "Viet Nam";
String PROVINCE_NAME = "Quang
Nam";
public void show();
public abstract void show1();
}
Khai báo interface có 3
thành phần:
-
Từ
khóa interface
-
Tên
interface
-
Thân
interface
Thân của interface có 2
thành:
Thuộc tính là các thuộc tính static
và final.
Phương thức: Phương thức của interface
là public và abstract.
Tuy nhiên khi khai báo interface ta
không cần khai báo các modifier này cho thuộc tính và phương thức, vì nó là mặc
định.
Lưu ý: Kết thúc của phương thức trong interface là dấu ;
Abstrac Class:
abstract class Employee{
private String name;
public void study() {
}
public abstract void move();
}
Khai báo abstract class có
3 thành phần:
-
Từ
khóa abstract, class.
-
Tên
abstract class.
-
Thân
abstract class
Thân của abstract class có
2 thành phần: Thuộc tính và phương thức.
Lưu ý: Phương thức trong abstract class có
2 cách để khai báo:
-
Khai
báo bình thường như class
-
Khai
báo giống như interface nhưng phải có thêm từ
khóa abstract
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét